Các hoạt động chi đảm bảo các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý Nhà nước, chi trả nợ cũng như chi trả kịp thời cho các đối tượng theo quy định. 2. Hoạt động ngân hàng * Huy động vốn: Tổng nguồn vốn huy động của các NHTM, NHCSXH tỉnh ước thực hiện đến 30/9/2021 là 14.950 tỷ đồng, tăng 0,85% so với 30/6/2021.
Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp; Tải Thông tư 200 PDF WORD đầy đủ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp không đáp ứng
Chính vì vậy, bạn cần xác định tình trạng da thật kỹ trước khi lựa chọn serum trị mụn nhé. Mỗi tình trạng mụn khác nhau sẽ phù hợp với một sản phẩm nhất định nên bạn cần xác định thật kỹ trước khi chọn mua serum trị mụn (Ảnh: Internet)
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng báo cáo tại phiên họp - Ảnh: VGP/Nhật Bắc. Các đại biểu đánh giá, các diễn biến của tình hình thế giới và động thái điều chỉnh chính sách của các nước được theo dõi sát sao để kịp thời có các giải pháp tiền tệ, tài khóa, điều hành giá, giải
cùng với việc phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc, vụ án tham nhũng, kinh tế, các cơ quan chức năng đã chú trọng xác minh, áp dụng các biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản của các đối tượng phạm tội tham nhũng ngay từ giai đoạn điều tra, không để tẩu tán, hợp pháp hóa tài sản tham nhũng; khuyến khích người phạm tội tự nguyện giao nộp …
Đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng hình sự, Pháp lệnh quy định phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100 ngàn đồng - 1 triệu đồng đối với người tham gia tố tụng đã được triệu tập mà vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho hoạt động tố tụng.
2wie9. Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu TCVN62602020 Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Nơi ban hành *** Người ký *** Ngày ban hành Năm 2020 Ngày hiệu lực Tình trạng Đã biết Tên chỉ tiêu Mức PCB30 PCB40 PCB50 1. Cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ hơn - 3 ngày ± 45 min 14 18 22 - 28 ngày ± 8 h 30 40 50 2. Thời gian đông kết, min - Bắt đầu, không nhỏ hơn 45 - Kết thúc, không lớn hơn 420 3. Độ mịn, xác định theo theo công bố nhà sản xuất - Phần còn lại trên sàng 45μm, %, không lớn hơn - Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn 4. Độ ổn định thể tích, xác định theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn 10 5. Hàm lượng anhydric sunphuric SO3, %, không lớn hơn 3,5 6. Hàm lượng mất khi nung MKN, %, không lớn hơn - Khi sử dụng phụ gia đá vôi 10 - Khi sử dụng phụ gia pozzolan 4 7. Độ nở autoclave1, %, không lớn hơn 0,8 CHÚ THÍCH 1 Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. 6 Phương pháp Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 47872009 EN 196-72007. Cường độ chịu nén xác định theo TCVN 60162011 ISO 6792009. Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 60172015 ISO 95972008. Độ mịn xác định theo TCVN 4030 Thành phần hóa học SO3, MKN xác định theo TCVN 141 Độ nở autoclave xác định theo TCVN 8877 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo Ghi nhãn.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- tên cơ sở sản xuất;- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn này;- giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều của tiêu chuẩn này;- công bố thông tin về các loại phụ gia khoáng sử dụng khi nghiền chung hoặc khi trộn lẫn;- công bố thông tin về phụ gia công nghệ sử dụng nếu có;- khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;- ngày, tháng, năm xuất THÍCH Đối với một số chỉ tiêu chất lượng cần nhiều thời gian để thử nghiệm, ví dụ như giá trị cường độ nén của xi măng ở tuổi 28 ngày,... thì cơ sở sản xuất có thể bỏ trống ô điền kết quả và cấp phiếu kiểm tra chất lượng tạm thời cho khách Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- tên cơ sở sản xuất;- khối lượng tịnh của bao;- tháng, năm sản xuất;- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;- số hiệu lô sản xuất;- viện dẫn tiêu chuẩn Bao Bao đựng xi măng poóc lăng hỗn hợp đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là 50 ± 0,5 kg hoặc khối lượng theo thỏa thuận với khách hàng nhưng dung sai phải theo quy định hiện hành..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Không được vận chuyển xi măng poóc lăng hỗn hợp chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên Bảo Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10 bao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng Xi măng poóc lăng hỗn hợp phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất xưởng. Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 62602020 về Xi măng poóc lăng hỗn hợp
Ban Tổ chức Trung ương đang xây dựng Dự thảo sửa đổi Quy định 260 về miễn nhiệm, từ chức, trình Bộ Chính trị xem xét. Đây là thông tin được đồng chí Trương Thị Mai, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương cho biết. Phát biểu tại hội nghị tập huấn báo chí về xây dựng Đảng ngày 3-11, đồng chí Trương Thị Mai nhấn mạnh, xây dựng Đảng không chỉ gồm xây dựng mà còn kiểm tra, cải cách hành chính trong Đảng; tuyên giáo; bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; công tác nội chính; dân vận... Xây dựng, chỉnh đốn Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực cầm quyền của Đảng là một trong những nội dung quan trọng của Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII. Ban Tổ chức Trung ương đã thành lập Tổ Biên tập dự thảo sửa đổi, bổ sung Quy định 260 của Bộ Chính trị. Tổ biên tập xây dựng đề cương, biểu mẫu, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của các cấp ủy, tổ chức Đảng trực thuộc Trung ương; nghiên cứu khảo sát tại ở một số cấp ủy, tổ chức Đảng; xây dựng các dự thảo, lấy ý kiến góp ý bằng văn bản và tổ chức nhiều hội nghị lấy ý kiến trực tiếp... Theo đó, Ban Tổ chức Trung ương đã sửa đổi Quy định 260 của Bộ Chính trị về thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ. Cán bộ bị xử lý kỷ luật, chưa đến mức cách chức nhưng không còn đủ uy tín để tiếp tục làm lãnh đạo thì sẽ xem xét miễn nhiệm, tức là cho thôi việc khi có vấn đề. Cán bộ khi tự thấy năng lực có vấn đề nhưng chưa hết thời kỳ bổ nhiệm, chưa hết tuổi công tác, thì có thể từ chức. Đảng sẽ tạo điều kiện cho cán bộ từ chức để đảm bảo linh hoạt hơn trong quá trình giải quyết đối với cán bộ. Theo Quy định 260 của Bộ Chính trị có hiệu lực từ ngày 2-10-2009 thì căn cứ xem xét miễn nhiệm cán bộ là bị kỷ luật do vi phạm pháp luật bị cảnh cáo hoặc khiển trách mà yêu cầu nhiệm vụ công tác cần thay thế; bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức cách chức hoặc bãi nhiệm. Cán bộ không đủ năng lực, uy tín để làm việc trong 2 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao; trong một nhiệm kỳ hoặc hai nhiệm kỳ giữ chức vụ liên tiếp, bị hai lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách được giao.... Cán bộ bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ. Trưởng Ban Tổ chức Trung ương cho hay, thời gian tới Ban Tổ chức Trung ương sẽ trình sửa đổi quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ. 04/11/2021 04/11/2021 Theo Quân đội Nhân dân
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 260/2019/NQ-HĐND Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở ẤP, KHÓM THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 219/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân Tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khoá IX, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./. Nơi nhận - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nội vụ; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - UBND, UBMTTQVN Tỉnh; - Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp; - Đại biểu HĐND Tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; - Văn phòng HĐND Tỉnh; - Văn phòng UBND Tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Công báo Tỉnh; - Lưu VT. QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP Ban hành kèm theo Nghị quyết số 260/2019/NQ-HĐND Ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Điều 2. Đối tượng áp dụng Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khóm; Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; những người không phải là người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm; công an viên; lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và ở khóm; lực lượng dân quân ở cấp xã; ấp đội trưởng, khóm đội trưởng. Chương II NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHÓM Mục 1. CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHÓM Điều 3. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm a Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo; b Tổ chức - Kiểm tra; c Phó chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; d Phó bí thư đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; đ Phó chủ tịch hội liên hiệp phụ nữ; e Phó chủ tịch hội nông dân; g Phó chủ tịch hội cựu chiến binh; h Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự; i Phó trưởng công an; k Nội vụ - Văn thư - Lưu trữ; l Truyền thanh; m Nhân viên quân báo thông tin Ban Chỉ huy quân sự. 2. Bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, đảng Ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, chọn chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này sắp xếp, bố trí cho phù hợp. Sau khi sắp xếp, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã không được vượt quá số lượng quy định tại Điều 4 Quy định này. 3. Cấp xã loại 1, loại 2 bố trí chức danh phó trưởng công an và chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự không quá hai người. 4. Đối với xã, phường, thị trấn bố trí phó trưởng công an là công an chính quy thì vẫn tính vào số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này. Điều 4. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn 1. Loại 1 bố trí tối đa 14 người. 2. Loại 2 bố trí tối đa 12 người. 3. Loại 3 bố trí tối đa 10 người. Điều 5. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm 1. Bí thư chi bộ ấp, khóm hoặc bí thư đảng Ủy bộ phận ấp, khóm đối với các ấp, khóm thành lập đảng bộ bộ phận 2. Trưởng ấp, khóm. 3. Trưởng ban công tác mặt trận ấp, khóm. Điều 6. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm Mỗi ấp, khóm bố trí tối đa không quá 03 người. Mục 2. MỨC PHỤ CẤP, TRỢ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, ẤP, KHÓM VÀ MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA ẤP, KHÓM Điều 7. Mức phụ cấp và trợ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã 1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. 2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, ngoài chế độ quy định tại khoản 1 Điều này, hàng tháng còn được trợ cấp thêm như sau a Tốt nghiệp đại học Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở. b Tốt nghiệp cao đẳng Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở. c Tốt nghiệp trung cấp Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở. 3. Mức trợ cấp quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 4. Phó trưởng công an trừ công an chính quy ngoài mức phụ cấp, trợ cấp tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về công an xã. 5. Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã ngoài mức phụ cấp được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ. Điều 8. Mức phụ cấp và trợ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm 1. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở 2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên ngoài chế độ quy định tại khoản 1 Điều này, hàng tháng còn được trợ cấp thêm với mức sau a Tốt nghiệp đại học Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở. b Tốt nghiệp cao đẳng Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở. c Tốt nghiệp trung cấp Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở. Điều 9. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh 1. Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm thấp hơn số lượng quy định tại Điều 4 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau a Kiêm nhiệm một chức danh thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. b Kiêm nhiệm hai chức danh thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,5 lần mức lương cơ sở. 2. Bí thư chi bộ ấp, khóm hoặc bí thư đảng Ủy bộ phận ấp, khóm kiêm nhiệm trưởng ấp, khóm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. 3. Một người kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng mức kiêm nhiệm 02 chức danh. 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Điều 10. Mức bồi dưỡng theo tháng đối với những người không thuộc các chức danh quy định tại Điều 5 Quy định này khi trực tiếp tham gia vào công việc của ấp, khóm 1. Phó bí thư chi bộ hoặc phó bí thư đảng ủy bộ phận ấp, khóm Mức bồi dưỡng là đồng/tháng khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh mức tiền bồi dưỡng này theo cách tính Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với 0,8. 2. Phó trưởng ấp, phó trưởng khóm Mức bồi dưỡng là đồng/tháng khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh mức tiền bồi dưỡng này theo cách tính Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với 0,6. 3. Bí thư chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, chi hội trưởng chi hội phụ nữ, chi hội trưởng chi hội nông dân, chi hội trưởng chi hội cựu chiến binh ở ấp, khóm Mức bồi dưỡng là đồng/tháng khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh mức tiền bồi dưỡng này theo cách tính Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với 0,3. Chương III KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC - ĐOÀN THỂ CẤP XÃ Điều 11. Khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và tổ chức đoàn thể cấp xã Mức khoán kinh phí hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, hội liên hiệp phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh cấp xã Tối thiểu đồng/tổ chức/tháng. Chương IV CÔNG AN VIÊN Điều 12. Số lượng công an viên xã, thị trấn 1. Công an viên xã, thị trấn bao gồm Công an viên thường trực tại xã, thị trấn và công an viên xã, thị trấn phụ trách ấp, khóm. 2. Công an viên thường trực ở xã, thị trấn Mỗi xã, thị trấn được bố trí không quá 03 công an viên. 3. Mỗi ấp, khóm thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 được bố trí không quá 02 công an viên. Mỗi ấp, khóm thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí 01 công an viên. Điều 13. Mức phụ cấp hàng tháng đối với công an viên xã, thị trấn 1. Công an viên xã, thị trấn được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. 2. Công an viên có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, ngoài chế độ quy định tại khoản 1 Điều này hàng tháng còn được trợ cấp thêm với mức sau a Tốt nghiệp đại học Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở. b Tốt nghiệp cao đẳng Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở. c Tốt nghiệp trung cấp Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở. 3. Công an viên xã, thị trấn ngoài mức phụ cấp, trợ cấp được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về công an xã. Chương V BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở KHÓM; LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN Ở CẤP XÃ; ẤP ĐỘI TRƯỞNG, KHÓM ĐỘI TRƯỞNG Điều 14. Tổ chức Bảo vệ dân phố 1. Ban bảo vệ dân phố Mỗi phường, thị trấn thành lập 01 Ban bảo vệ dân phố gồm trưởng ban, phó trưởng ban và các ủy viên. Ủy viên ban bảo vệ dân phố là tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố. 2. Tổ bảo vệ dân phố Mỗi khóm thành lập 02 Tổ bảo vệ dân phố. Mỗi Tổ bảo vệ dân phố gồm Tổ trưởng, tổ phó và 03 tổ viên. Điều 15. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố 1. Ban bảo vệ dân phố a Trưởng ban Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,6 lần mức lương cơ sở; b Phó trưởng ban Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,55 lần mức lương cơ sở. 2. Tổ bảo vệ dân phố a Ủy viên ban bảo vệ dân phố là tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,5 lần mức lương cơ sở. b Tổ phó Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,45 lần mức lương cơ sở. c Tổ viên Được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,4 lần mức lương cơ sở. 3. Thành viên ban bảo vệ dân phố, tổ bảo vệ dân phố ngoài mức phụ cấp được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ dân phố. Điều 16. Lực lượng dân quân ở cấp xã Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân ở cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ. Điều 17. Chế độ, chính sách đối với dân quân 1. Dân quân được hưởng chế độ, chính sách trong trường hợp sau a Khi được huy động làm nhiệm vụ. b Thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền. 2. Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động tương đương 0,08 lần mức lương cơ sở. 3. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, mức trợ cấp tăng thêm 0,04 lần mức lương cơ sở. 4. Lực lượng dân quân ở cấp xã ngoài mức trợ cấp ngày công lao động được hưởng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ. Điều 18. Mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khóm đội trưởng 1. Ấp đội trưởng, khóm đội trưởng được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở. 2. Ấp đội trưởng, khóm đội trưởng có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, ngoài chế độ quy định tại khoản 1 Điều này hàng tháng còn được trợ cấp thêm với mức sau a Tốt nghiệp đại học Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở. b Tốt nghiệp cao đẳng Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở. c Tốt nghiệp trung cấp Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở. Chương VI HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ Điều 19. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội Công an viên xã, thị trấn, dân quân thường trực tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng thấp nhất tương ứng với mức thu nhập hàng tháng bằng mức lương cơ sở. Điều 20. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế 1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế. 2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm, công an viên xã, thị trấn, khóm, ấp đội trưởng tham gia bảo hiểm y tế với mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó ngân sách hỗ trợ đóng 3,0% và người lao động đóng 1,5%. Chương VII HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ Điều 21. Chế độ trợ cấp thôi việc Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp, bố trí lại số lượng theo quy định tại Điều 4 Quy định này thì mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1,5 tháng tiền lương theo mức lương cơ sở tại thời điểm thôi việc. Điều 22. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc 1. Thời gian được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác ở cấp huyện và cấp xã chưa nhận trợ cấp thôi việc nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn. 2. Về cách tính tháng lẻ Trường hợp thời gian công tác có tháng lẻ thì từ đủ 6 tháng đến 12 tháng được tính tròn là 01 năm; dưới 6 tháng được tính nửa năm. Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách theo Quy định này do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách. Điều 24. Trách nhiệm thi hành Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời báo cáo, kiến nghị đến Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét, trình Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành quy định mới cho phù hợp./.
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 260/2006/QĐ-TTg Loại văn bản Quyết định Nơi ban hành Thủ tướng Chính phủ Người ký Nguyễn Tấn Dũng Ngày ban hành 14/11/2006 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số 260/2006/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 147/1999/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp 1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau "2. Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ quan, đơn vị bao gồm a Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức là diện tích của các phòng làm việc trong khu vực làm việc được xác định trên cơ sở số lượng cán bộ, công chức trong biên chế và hợp đồng làm việc không có thời hạn của cơ quan, đơn vị theo quy định của Nhà nước và tiêu chuẩn định mức cho mỗi chỗ làm việc quy định tại Điều 6 Quyết định này. Diện tích làm việc cho cán bộ, công chức trên đây là diện tích tính theo kích thước thông thuỷ, không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường; b Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật bao gồm diện tích phòng khách, phòng họp, phòng tiếp dân, phòng tổng đài điện thoại, bộ phận thông tin, phòng quản trị hệ thống máy tính, phòng truyền thống, kho lưu trữ, thư viện, bộ phận ấn loát, ảnh, thí nghiệm, xưởng, ...; c Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ bao gồm diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, thường trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, phòng y tế, căng tin, bếp, xưởng sửa chữa thiết bị dụng cụ, kho văn phòng phẩm, kho dụng cụ, phòng xử lý giấy loại, ... Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ trên đây không bao gồm diện tích cầu thang, diện tích nhà để xe, phòng hội nghị và phòng hội trường; được thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền phê duyệt." 2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau "1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào khả năng ngân sách, tổng diện tích nhà làm việc hiện có, tổng biên chế, hợp đồng làm việc không có thời hạn, chức danh được duyệt của các cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc quy định tại Quyết định này để quyết định việc xây dựng mới, xây dựng bổ sung hoặc cấp trụ sở làm việc cho từng cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành của Nhà nước, bảo đảm đủ diện tích làm việc cho các cơ quan, đơn vị thuộc mỗi cấp quản lý. 2. Điều kiện để được xem xét đầu tư xây dựng mới, xây dựng bổ sung trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập như sau a Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập chưa có trụ sở làm việc hoặc trụ sở làm việc hiện có đã xuống cấp nghiêm trọng, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng phải phá dỡ xây dựng lại hoặc diện tích trụ sở làm việc hiện có dưới 70% mức quy định tại Quyết định này; b Phù hợp với quy hoạch xây dựng tại địa phương và các quy định khác về đầu tư xây dựng cơ bản; đồng thời phải được bố trí kế hoạch vốn trong dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về quản lý công sở." 3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau STT Chức danh Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu tới tối đa cho 1 chỗ làm việc m2/người Ghi chú 1 Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương và các chức vụ tương đương, Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. 40 - 50 m2 Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm - Diện tích làm việc; - Diện tích tiếp khách. 2 Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Văn phòng Trung ương Đảng và các chức vụ tương đương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Thứ trưởng và các chức vụ tương đương Thứ trưởng, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,25 trở lên. 30 - 40 m2 Tiêu chuẩn diện tích này bao gồm - Diện tích làm việc; - Diện tích tiếp khách. 3 Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,05 đến dưới 1,25. 25 - 30 m2 4 Vụ trưởng, Cục trưởng Cục ngang Vụ, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban của Đảng tại địa phương, Giám đốc Sở, Trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,9 đến dưới 1,05. 20 - 25 m2 5 Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng Cục ngang Vụ, Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng Ban của Đảng ở địa phương, Phó Giám đốc Sở, Phó trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, chuyên viên cao cấp và các chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 0,9. 12 - 15 m2 6 Trưởng, Phó phòng, ban các cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương. 10 - 12 m2 7 Chuyên viên và các chức danh tương đương. 8 - 10 m2 8 Cán sự, nhân viên thực hành nghiệp vụ kỹ thuật. 6 - 8 m2 9 Nhân viên làm công tác phục vụ. 5 - 6 m2 4. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau "1. Đối với trụ sở làm việc xây dựng mới, diện tích các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng và kỹ thuật được tính tối đa bằng 50% tổng diện tích làm việc cho cán bộ, công chức." 5. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bỏ sung như sau "3. Đối với diện tích phụ trợ phục vụ các nhiệm vụ đặc thù của các ngành, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng cho phù hợp với nhu cầu cần thiết sử dụng, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tài chính." Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng tổ chức, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - BQL KKTCKQT Bờ Y; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Học viện Hành chính quốc gia; - VPCP BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu Văn thư, KTTH 5b. THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 sửa đổi Quyết định 147/1999/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ CHÍNH TRỊ -ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM -Số 260-QĐ/TWHà Nội, ngày 2 tháng 10 năm 2009QUY ĐỊNHVỀ VIỆC THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, TỪ CHỨC CỦA CÁN BỘ- Căn cứ Điều lệ Đảng; - Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá X; - Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị số 15-NQ/TW ngày 30-7-2007; Bộ Chính trị quy định về việc thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ như sau Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnhQuy định này áp dụng cho những người được bổ nhiệm hoặc được bầu giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương và địa phương thuộc hệ thống Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp sau đây gọi chung là cán bộ. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. ''Thôi giữ chức vụ'' là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho cỏn bộ chấm dứt chức vụ để nhận nhiệm vụ khác hoặc nghỉ để chữa bệnh. Việc thôi giữ chức vụ gắn với yếu tố khách quan. 2. ''Miễn nhiệm'' là việc cấp có thẩm quyền quyết định chấm dứt chức vụ đối với cán bộ do vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức, năng lực yếu kém, không hoàn thành nhiệm vụ, mất uy tín nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức hoặc bãi nhiệm. Miễn nhiệm gắn với yếu tố chủ quan do cán bộ gây ''Từ chức'' là việc cỏn bộ tự nguyện, chủ động xin thôi giữ chức vụ và được cấp có thẩm quyền chấp ''Cấp có thẩm quyền'' là cấp có quyền quyết định bổ nhiệm, phê chuẩn chuẩn y kết quả bầu cử đối với cán bộ theo quy định về phân cấp quản lý cán ''Tập thể lãnh đạo'' là đảng đoàn, ban cán sự đảng, cấp ủy đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi không lập đảng đoàn, ban cán sự đảng.6. ''Cơ quan tham mưu'' là cơ quan chức năng làm công tác tổ chức cán bộ của cấp có thẩm 3. Nguyên tắc chung 1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ đi đôi với phát huy trách nhiệm của các tổ chức và người đứng đầu các tổ chức trong hệ thống chính trị đối với công tác cán bộ. 2. Cấp nào bổ nhiệm, phê chuẩn chuẩn y kết quả bầu cử đối với cán bộ thì cấp đó có quyền cho cán bộ thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm cán bộ, cho cán bộ từ chức. Người đứng đầu của từng cấp có trách nhiệm đề xuất với cấp có thẩm quyền của cấp mình về việc cho cán bộ thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức. Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ giúp người đứng đầu trong đề xuất, chuẩn bị các thủ tục cần thiết đối với việc thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ. 3. Việc xem xét, quyết định cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ phải thực hiện đúng pháp luật, điều lệ, quy định hiện hành, trên cơ sở dân chủ, đồng thời đề cao trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên, nhất là của người đứng đầu. Việc miễn nhiệm cán bộ phải được trên 50% tổng số thành viên của cấp có thẩm quyền tán thành; việc cho cán bộ thôi giữ chức vụ, từ chức do người đứng đầu quyết định, sau khi tham khảo ý kiến các thành viên lãnh đạo Khi chưa có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cho từ chức thì cán bộ vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Cán bộ sau khi miễn nhiệm, từ chức được xem xét, bố trí công tác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và trình độ, năng lực, sức khoẻ của cán bộ, có lưu ý đến nguyện vọng cá nhân. Chương IICĂN CỨ XEM XÉT CHO THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, TỪ CHỨCĐiều 4. Căn cứ xem xét cho cán bộ thôi giữ chức vụ Việc xem xét cho thôi giữ chức vụ đối với cán bộ căn cứ vào một trong các trường hợp sau 1. Được điều động, luân chuyển sang đơn vị khác hoặc được bố trí, phân công công tác khác. 2. Theo quy định của pháp luật, điều lệ, quy chế hiện hành, không được giữ chức vụ có liên quan sau khi được điều động, luân chuyển sang đơn vị khác hoặc được bố trí, phân công công tác khác. 3. Cán bộ không đủ sức khoẻ để tiếp tục lãnh đạo, quản lý bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, ốm đau kéo dài, đã nghỉ đủ 12 tháng để điều trị nhưng không phục hồi được sức khoẻ. Điều 5. Căn cứ xem xét miễn nhiệm cán bộ Việc xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ căn cứ vào một trong các trường hợp sau1. Cán bộ bị kỷ luật, cán bộ vi phạm pháp luật thuộc một trong các trường hợpa. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách mà yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức cách chức hoặc bãi nhiệm. 2. Cán bộ không đủ năng lực, uy tín để làm việc thuộc một trong các trường hợpa. Trong 2 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được Trong một nhiệm kỳ hoặc hai nhiệm kỳ giữ chức vụ liên tiếp, bị hai lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách được Để đơn vị mất đoàn kết hoặc làm đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cơ quan có thẩm Bị các cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm tư cách đạo đức của người cán Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về những việc đảng viên, cán bộ, công chức không được làm. 3. Cán bộ bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội 6. Căn cứ xem xét việc từ chức của cán bộ Việc xem xét đối với cán bộ xin từ chức căn cứ vào một trong các trường hợp sau1. Cán bộ xin từ chức để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lý. 2. Cán bộ xin từ chức do nhận thấy hạn chế về năng lực hoặc sức khoẻ. 3. Cán bộ xin từ chức do nhận thấy không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; do nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình. 4. Cán bộ xin từ chức vì lý do cá nhân 7. Trường hợp không được từ chức Cán bộ không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau 1. Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật, chưa hoàn thành nhiệm vụ mà cần tiếp tục đảm nhận nhiệm vụ do bản thân cán bộ đã thực hiện; nếu cán bộ từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiệm vụ mà đơn vị được giao. 2. Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan bảo vệ pháp luật. Chương IIIQUY TRÌNH XEM XÉT CHO THÔI GIỮ CHỨC VỤ, MIỄN NHIỆM, TỪ CHỨCĐiều 8. Quy trình xem xét cho thôi giữ chức vụ 1. Cho thôi giữ chức vụ căn cứ theo khoản 1, khoản 2, Điều 4 của Quy chế này cơ quan tham mưu trình người đứng đầu hoặc cấp có thẩm quyền quyết định cho thôi giữ chức vụ theo quy định của pháp luật, điều lệ, quy định hiện Cho thôi giữ chức vụ căn cứ theo khoản 3, Điều 4 của Quy chế này a. Cơ quan tham mưu căn cứ tình trạng sức khoẻ của cán bộ, kết luận của Hội đồng Giám định y khoa để đề xuất, xin ý kiến chỉ đạo của người đứng Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc cho thôi giữ chức vụ, trình người đứng Người đứng đầu xem xét quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết 9. Hồ sơ xem xét cho thôi giữ chức vụ 1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ; 2. Các văn bản có liên quan khi xem xét cho thôi giữ chức vụ theo Điều 4. Điều 10. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nơi cán bộ đang công tác 1. Người đứng đầu tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan tham mưu nơi cán bộ đang công tác căn cứ vào Điều 5 của Quy chế này để đề xuất việc miễn Người đứng đầu tập thể lãnh đạo chỉ đạo cơ quan tham mưu và các đơn vị có liên quan thẩm định việc miễn nhiệm cán bộ, đồng thời xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy đảng. 3. Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm;4. Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết 11. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên 1. Cơ quan tham mưu của cấp trên có thẩm quyền căn cứ vào Điều 5 của Quy chế này để đề xuất việc miễn nhiệm. 2. Theo sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm, đồng thời xin ý kiến của các cơ quan có liên quan;3. Sau khi trao đổi với cấp ủy đảng nơi cán bộ đang công tác, tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác thảo luận, có ý kiến bằng văn bản trình cấp trên. 4. Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình với cấp có thẩm quyền. 5. Cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết 12. Hồ sơ xem xét miễn nhiệm 1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ. 2. Các văn bản có liên quan khi xem xét miễn nhiệm theo Điều 5 của Quy chế này quyết định kỷ luật, văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền có liên quan đến cán bộ.3. Tóm tắt lý lịch của cán Bản nhận xét, đánh giá cán bộ trong nhiệm kỳ, thời hạn giữ chức vụ. Điều 13. Quy trình xem xét đối với cán bộ xin từ chức thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nơi cán bộ đang công tác 1. Cán bộ xin từ chức có đơn trình bày lý do, nguyện vọng gửi người đứng đầu tập thể lãnh đạo qua cơ quan tham mưu nơi cán bộ đang công tác.2. Cơ quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền. 3. Người đứng đầu xem xét, quyết 14. Quy trình xem xét đối với cán bộ xin từ chức thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên 1. Cán bộ có đơn xin từ chức trình bày lý do, nguyện vọng gửi người đứng đầu tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác và cấp trên có thẩm quyền qua cơ quan tham mưu của cấp trên. 2. Người đứng đầu tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác có ý kiến bằng văn bản gửi cấp có thẩm quyền. 3. Cơ quan tham mưu của cấp trên trình cấp có thẩm quyền. 4. Người đứng đầu cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết bộ xin từ chức theo khoản 1, khoản 2 Điều 6 được bảo lưu phụ cấp chức vụ đến hết nhiệm kỳ giữ chức 15. Hồ sơ xem xét việc từ chức1. Đơn xin từ chức của cán bộ. 2. Tờ trình của cơ quan tham IVKhiếu nại, phục hồi chức vụ và một số chính sách liên quan Điều 16. Việc khiếu nại của cán bộ 1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định miễn nhiệm chức vụ, cán bộ có quyền khiếu nại về việc miễn nhiệm tới cấp có thẩm quyền và cơ quan tham mưu của cấp có thẩm quyền. 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có đủ cơ sở kết luận việc miễn nhiệm là sai, cấp có thẩm quyền phải có quyết định bố trí lại chức vụ cũ hoặc chức vụ tương đương cho cán bộ và giải quyết các quyền lợi hợp pháp liên quan đến chức vụ bị miễn nhiệm của cán 17. Việc cán bộ phục hồi sức khỏe Đối với cán bộ đó có quyết định thôi giữ chức vụ, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về sức khoẻ của cán bộ đó được phục hồi, cấp có thẩm quyền phải xem xét bố trí công việc, chức vụ thích hợp cho cán bộ. Trường hợp đặc biệt cũng không để kéo dài quá 90 ngày làm 18. Một số chính sách đối với cán bộ thôi giữ chức vụ, từ chức 1. Cán bộ thôi giữ chức vụ theo khoản 1, khoản 2, Điều 4, nếu phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ cũ được bảo lưu phụ cấp chức vụ 6 tháng; cán bộ luân chuyển được bảo lưu phụ cấp chức vụ trong thời gian luân chuyển. 2. Cán bộ xin từ chức theo khoản 1, khoản 2, Điều 6 được bảo lưu phụ cấp chức vụ đến hết nhiệm kỳ hoặc thời hạn giữ chức VTỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 19. Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có đủ hồ sơ, thủ tục, người đứng đầu hoặc cấp có thẩm quyền phải xem xét, quyết định việc thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ. Điều 20. Trách nhiệm thực hiện 1. Các tỉnh ủy, thành ủy, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quy định này và chỉ đạo việc cụ thể hóa cho phù hợp với đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ban Tổ chức Trung ương theo dõi việc triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp, báo cáo Bộ Chính 21. Hiệu lực thi hành Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. T/M BỘ CHÍNH TRỊ Trương Tấn Sang
quy định 260 của bộ chính trị