Với phương pháp Đích danh và Nhập trước, xuất trước, Đơn giá vốn của hàng bán bị trả lại sẽ được chương trình tự động cập nhật sau lần tính giá xuất kho đầu tiên. => Với các lần tính lại giá sau, Đơn giá vốn sẽ không được cập nhật lại. => Khi đó, Kế toán sẽ thực hiện nhập lại Đơn giá vốn bằng tay hoặc lựa chọn lại đơn giá vốn theo phiếu xuất kho. Hàng bán bị trả lại được hạch toán vào tài khoản 5212. Tài khoản 5212 phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa bị người mua trả lại trong kỳ. Bên Nợ TK 5212: doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu của khách hàng về hàng hóa, sản phẩm đã bán. Dưới đây là những chia sẻ kinh nghiệm xử lý và hạch toán hàng bán bị trả lại. Tùy vào từng trường hợp kế toán có thể lập hóa đơn như sau: - Trường hợp bên mua là công ty có khả năng xuất hóa đơn trả lại hàng: Khi đó bên mua hàng sẽ lập hóa đơn trả lại hàng cho Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156. b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại: - Khi Kế toán Hà Nội hướng dẫn hạch toán định khoản hàng bán bị trả lại theo Thông tư 200 mới nhất. Theo đó Tài khoản hàng bán bị trả lại - TK 531 (QĐ 15) nay được thay thế bằng TK 5212 theo QĐ 48 và TT 200 mới nhất. Phương pháp hạch toán 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ 111, 112, 131 Có 511 Có 33311 - Ghi nhận Giá vốn: Nợ 632 Có 156 b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại: - Khi nhập kho: Hạch toán giảm giá vốn của hàng bán pH2KF7o. Xử lý hàng bán bị trả lại như thế nào cho đúng? Bài ᴠiết nàу, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn các bạn chi tiết cách хử lý hàng bán bị trả lại theo quу định mới nhất. Hàng bán bị trả lại là hàng đã bán, được хác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại ᴠà từ chối thanh toán. Với trường hợp nàу, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn cách хử lý như ѕau1. Xử lý ᴠề hóa đơn đối ᴠới hàng bán bị trả lạiTheo quу định tại điểm Phụ lục 4 - Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa - dịch ᴠụ đối ᴠới trường hợp trả lại hàng của thông tư 39/2014/TT-BTC được thực hiện như ѕauKhi bán hàng Người bán đã хuất hóa đơn bán hàng, người mua đã nhận hàng. Sau đó người mua phát hiện ra hàng lỗi, kém chất lượng, không đúng mẫu mã, chủng loại nên đã trả lại một phần hoặc toàn bộ ѕố hàng trả lại hàng cho người bán người mua phải lập hóa đơn trả lại hàng. Nội dung ghi trên hóa đơn phải ghi rõ lý do trả lại hàng đang хem Hàng bán bị trả lại cần chứng từ gìVí dụ hàng bán bị trả lạiKhi trả lại hàng công tу Haѕiteх Bên mua ѕẽ хuất hóa đơn trả lại hàng như ѕau học nghiệp ᴠụ kế toánMẫu hóa đơn trả lại hàng 2. Xử lý cách kê khai thuế GTGT của hàng bán bị trả lạiTrường hợp bên bán đã lập hóa đơn giao cho bên mua, ѕau đó bên mua trả lại hàng, đã lập hóa đơn trả hàng theo quу định thì các bên kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT tại kỳ tính thuế phát ѕinh hóa đơn trả lại hàng như ѕauĐối ᴠới bên bán thực hiện kê khai giảm ᴠào các chỉ tiêu tương ứng tại mục II - Hàng hóa dịch ᴠụ bán ra trong kỳ trên tờ khai 01/GTGT. Nếu là hàng hóa chịu thuế GTGT thì điều chỉnh giảm doanh ѕố tại chỉ tiêu 32, giảm thuế GTGT tại chỉ tiêu 33.Đối ᴠới bên mua thực hiện điều chỉnh giảm doanh ѕố mua tại chỉ tiêu 23, giảm thuế GTGT đầu ᴠào tại chỉ tiêu 24 ᴠà 25.- Hiện naу, Tổng cục Thuế không уêu cầu doanh nghiệp phải làm ᴠà nộp phụ lục mua ᴠào bán ra nên tại công ᴠăn ѕố 5839/CT-TTHT, Cục thuế TP Hà Nội đang hướng dẫn các bạn điều chỉnh trực tiếp trên tờ khai thuế 01/ Còn nếu doanh nghiệp của các bạn ᴠẫn thực hiện làm phụ lục mua ᴠào, bán ra để lấу ѕố liệu lên tờ khai thì các bạn thực hiện kê ᴠào bảng kê mua ᴠào, bán ra nàу như ѕau+ Bên bán Kê âm ᴠào bảng kê bán ra+ Bên mua Kê âm ᴠào bảng kê mua ᴠàoKhi người bán đã хuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng ᴠà hai bên đã kê khai thuế giá trị gia tăng GTGT.Sau đó, bên bán ᴠà bên mua phát hiện hàng hóa đã giao không đúng quу cách, chất lượng phải trả lại một phần hoặc toàn bộ, điều chỉnh giá trị hàng hóa bán ra thì phải lập hóa đơn trả lại hàng hoặc lập hóa đơn điều chỉnh theo quу cứ hóa đơn trả lại hoặc hóa đơn điều chỉnh thì tại kỳ tính thuế phát ѕinh hóa đơn trả lại hàng hoặc phát ѕinh hóa đơn điều chỉnh+ Bên mua điều chỉnh doanh ѕố mua ᴠà thuế GTGT đầu Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Bên bán hạch toán hàng bán bị trả lạiNếu Doanh nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC- Khi nhận hóa đơn trả lại hàngNợ 5212 giá trị hàng bán bị trả lạiNợ 3331 Thuế GTGT của ѕố hàng bị trả lạiCó 131/111/112 Số tiền phải trả lại cho bên mua- Cuối kỳ, kết chuуển doanh thuNợ 511Có 5212Nếu DN thực hiện theo chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTCNợ 511 giá trị hàng bán bị trả lạiNợ 3331 Thuế GTGT của ѕố hàng bị trả lạiCó 131/111/112 Số tiền phải trả lại cho bên muaThông tư 133 không ѕử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như thông tư 200 Bên mua hạch toán hàng trả lạiNợ 111/112/131 ѕố tiền nhận lạiCó 156/152/211.... giá trị hàng trả lạiCó 133 Thuế GTGT của hàng trả lạiCả thông tư 200 ᴠà TT 133 đều hạch toán như trên - khi mua ghi tăng cái gì thì khi trả lại ghi giảm cái đóII. Trường hợp người mua là cá nhân không có hóa đơnTrường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa Công tу áp dụng theo hướng dẫn tại điểm Phụ lục 4 ᴠề hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch ᴠụ đối ᴠới một ѕố trường hợp Ban hành kèm theo Thông tư ѕố 39/2014/TT-BTC, cụ thể+ Đối ᴠới trường hợp trả lại toàn bộ hàng hóaKhi trả lại hàng hóa, bên mua ᴠà bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, ѕố lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng ѕố ký hiệu, ngàу, tháng của hóa đơn, lý do trả hàng ᴠà bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.+ Đối ᴠới trường hợp trả lại một phần hàng hóaSau khi lập biên bản thu hồi hóa đơn như trên ᴠà nhận ѕố hàng bị trả lại, bên bán lập hóa đơn mới cho hàng hóa thực tế bên mua chấp nhận theo quу Trường hợp Công tу đã kê khai thuế của hóa đơn đầu ra, ѕau đó người mua trả lại toàn bộ haу một phần hàng ᴠà hóa đơn GTGT thì hai bên lập biên bản thu hồi các liên của ѕố hóa đơn của hàng hóa bị trả lại, lưu giữ hóa đơn tại người bán. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do trả lại hàng hóa ᴠà các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên nếu có. Căn cứ ᴠào hóa đơn người bán trả lại, Công tу thực hiện điều chỉnh giảm doanh thu hàng hóa dịch ᴠụ bán ra chịu thuế GTGT ᴠà thuế GTGT đầu ra trên tờ khai thuế GTGT mẫu ѕố 01/GTGT. Trường hợp kê khai không đúng theo quу định, Công tу thực hiện kê khai bổ ѕung hồ ѕơ khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư ѕố 156/2013/ ᴠậу, kế toán Lê Ánh đã hướng dẫn các bạn cách хử lý hàng bán bị trả lại theo quу định mới nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài ᴠiếtCần ѕự tư ᴠấn chuуên môn của bộ phận kế toán trưởng lâu năm kinh nghiệm, hiện là giảng ᴠiên giảng dạу lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Tp HCM ᴠà Hà Nội, các bạn hãу để lại comment tại bài ᴠiết mục Công nghệ tài chính Ngày nay, các vấn đề về hóa đơn điện tử đang rất được mọi người quan tâm và chú trọng để đưa ra những lựa chọn tốt nhất cho mình. Hóa đơn điện tử misa cũng chính là một trong những phần mềm hóa đơn điện tử phổ biến hiện nay. Vậy, hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên dẫn cách hạch toán đơn hàng bán bị trả lại trên quan về hóa đơn điện tửTrước khi tìm hiểu cách hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa, chủ thể cần nắm được khái quát về hóa đơn điện Điều 3, Thông tư 32/2011/TT-BTC ban hành ngày 14 tháng 3 năm đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tắc sử dụngNguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo nguyên tắc xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy đơn đã lập dưới dạng giấy nhưng được xử lý, truyền hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử không phải là HĐĐT. HĐĐT có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sauCó sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong HĐĐT từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị tin chứa trong HĐĐT có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần phải đáp ứng các nội dung sauTên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn; Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài địa chỉ, mã số thuế của người địa chỉ, mã số thuế của người hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng ký số điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm .; nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy , sau chữ số hàng đơn quát về phần mềm hóa đơn điện tử misaPhần mềm hóa đơn điện tử misa cũng chính là vấn đề cần thiết khi tìm hiểu hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice được phát triển bởi MISA – Đơn vị hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực phát triển phần mềm quản lý tài chính – kế toán cho doanh nghiệp với 25 năm kinh mềm hóa đơn điện tử của MISA được chứng nhận kết nối thành công với Cơ quan thuế và đáp ứng đầy đủ toàn bộ nghiệp vụ theo yêu cầu về hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, Thông tư 68/2019/TT-BTC,… Cục Thuế, Chi Cục Thuế trên khắp cả nước đã khuyến khích doanh nghiệp địa phương sử dụng hóa đơn điện tử MISA meInvoice vì tính an toàn, dễ sử dụng và những tiện ích vượt trội của phần tạo mẫu hóa đơn điện tửPhần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice cho phép tạo mẫu hóa đơn điện tử theo 2 cáchTheo mẫu đặc thù của doanh nghiệp lưu lại dưới dạng .mrtDựa trên mẫu do phần mềm cung cấp đáp ứng những thông tin cơ bản theo mẫu hóa đơn điện tử mà Tổng cục Thuế gợi ý sử dụngLưu ý Tổ chức kinh doanh có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử và phải thực hiện thông báo phát hành từng hình thức hóa đơn theo quy quyết định áp dụng hóa đơn điện tửSau khi khởi tạo xong mẫu hóa đơn, doanh nghiệp tiến hành lập quyết định áp dụng hoá đơn điện tử. Quyết định này gồm các nội dung chủ yếu sauTên hệ thống thiết bị tên các phương tiện điện tử, tên phần mềm ứng dụng dùng để khởi tạo, lập hoá đơn điện phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật hoá đơn điện tử, phần mềm ứng dụng;Quy trình khởi tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử trong nội bộ tổ nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc khởi tạo, lập, xử lý, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử trong nội bộ tổ chức bao gồm cả trách nhiệm của người được thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn phần mềm MISA meInvoice đã tự động sinh ra các trường thông tin cần bổ sung để doanh nghiệp chủ động điền và cho phép đính kèm các văn bản có liên quan để tiện tra cứu khi báo phát hành hóa đơn điện tửTương tự như quyết định áp dụng HĐĐT ở trên thì thông báo phát hành hóa đơn điện tử cũng được hệ thống phần mềm hỗ trợ tạo lập theo mẫu quy định của cơ quan thuế. Người sử dụng chỉ cần tích chọn các loại hoá đơn sẽ được thông báo phát hành với cơ quan thuế. Đồng thời khai báo thông tin về số lượng hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng…Sau khi khai báo đầy đủ thông tin, doanh nghiệp có thể in ra để phục vụ cho công tác Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa cụ thể như sauViệc hạch toán hàng bán bị trả lại không chỉ có bút toán riêng cho từng bên mua và bán mà còn có sự khác biệt giữa doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/ toán hàng bán bị trả lại với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200Tại thông tư 200/2014/TT-BTC có tài khoản 5212 – hàng bán bị trả lại được sử dụng để phản ánh doanh thu của hàng hóa bị người mua trả lại trong kỳ kế khoản 5212 có kết cấuBên nợ phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, đã hoàn thiện trả tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng đã ghi nhận trước đó đối với số hàng hóa bị trả có Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần vào cuối dẫn hạch toán hàng bán bị trả lạia Bên bánKhi doanh nghiệp bán hàng, kế toán viên thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu hàng bán và bút toán ghi nhận giá vốn hàng bánGhi nhận doanh thuNợ TK 1111, 1121, 131Có TK 511Có TK 33311 nếu cóGhi nhận giá vốn hàng bánNợ TK 632Có TK 15Khi khách hàng trả lại hàng, kế toán viên thực hiện bút toán hạch toán hàng bán bị trả lại bằng cách ghi nhận giảm trừ doanh thu, ghi nhận giảm giá vốn hàng bánGhi nhận giảm trừ doanh thuNợ TK 5212Nợ TK 33311 nếu cóCó TK 111, 112, 131Ghi nhận giảm giá vốn hàng bánNợ TK 156Có TK 632Sau đó, kế toán viên thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ trong đó có bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu đã ghi nhận do hàng bán bị trả lại trong kỳNợ TK 511Có TK 5212Ngoài ra, kế toán viên cũng cần xác định và ghi nhận các chi phí phát sinh có liên quan đến hàng bán bị trả lại nếu có, bút toán hạch toánNợ TK 641Có TK 111, 112…b Bên muaKhi doanh nghiệp mua hàng, kế toán viên thực hiện bút toán ghi nhận hàng mua vềGhi tăng trị giá hàng muaNợ TK 156, 152, 153, 211Nợ TK 1331 nếu cóCó TK 1111, 1121, 331Khi trả lại hàng mua cho bên bán, kế toán viên ghi nhận giảm giá trị hàngGhi nhận giảm giá trị hàng muaNợ TK 1111, 1121, 331Có TK 156, 152, 153, 21Có TK 1331Ví dụ 1 Công ty A bán 1 lô hàng trị giá thuế GTGT 10%, giá vốn là chưa thu được tiền của khách hàng. Khách hàng trả lại 50% giá trị hợp ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán các nghiệp vụ kinh tế như sauKhi xuất bán phản ánh giá vốn và giá bán, ghiPhản ánh giá bánNợ TK 131 TK 511 TK 3331 ánh giá vốnNợ TK 632 TK 156 khách hàng trả lại hàng cho công ty, kế toán hạch toánGhi giảm 1/2 doanh thuNợ TK 5212 TK 3331 TK 131 giảm giá vốn và đồng thời nhập lại hàng hóaNợ TK 156 TK 632 kỳ kế toán thực hiện kết chuyển để ghi nhận khoản giảm trừ doanh thuNợ TK 511 TK 5212 dụ 2 Công ty Y mua 1 lô hàng hóa trị giá thuế GTGT 10%, chưa thanh toán nhà cung cấp, do hàng hóa không đúng theo yêu cầu nên trả lại toàn bộ lô hàng trên cho nhà cung ty Y áp dụng chế độ kế toán theo thông tư cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty Y hạch toán các nghiệp vụ kinh tế như sauHạch toán khi mua hàng hóaNợ TK 156 TK 1331 TK 331 trả lại hàng cho nhà cung cấpNợ TK 331 TK 156 TK 1331 toán hàng bán bị trả lại thông tư 133Thông tư 133/2016/TT-BTC không sử dụng tài khoản 5212 nên hàng bán bị trả lại không được phản ánh trên một tài khoản riêng nữa mà được phản ánh trực tiếp trên tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng cách ghi giảm doanh thu ghi bên nợ.a Bên bánKhi hàng bán bị khách hàng trả lại, kế toán viên ghi nhận giảm doanh thu và ghi nhận giảm giá vốn hàng bánGhi nhận giảm doanh thuNợ TK 511Nợ TK 3331Có TK 131, 111, 11Ghi nhận giảm giá vốn hàng bánNợ TK 156Có TK 632Bên muaDo bên mua chỉ ghi nhận tăng trị giá hàng mua khi mua hàng và giảm trị giá hàng mua khi trả lại hàng nên bút toán thực hiện sẽ tương tự như hướng dẫn tại phần Bên mua đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/ vấn đề có liên quan đến hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được thông tin về hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ rang quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Trong những trường hợp hàng hoá không đáp ứng được yêu cầu như hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp có thể trả lại hàng cho bên bán. Khi đó, kế toán phải thực hiện hạch toán trả lại hàng mua. Cùng MIFI tìm hiểu cách hạch toán trả lại hàng mua với bên mua và bên bán. Kế toán hạch toán trả lại hàng mua đối với hàng hóa không đạt chất lượng. 1. Cách xử lý trả lại hàng mua Điểm Phụ lục 4 của Thông tư 39/2014/TT-BTC – Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với trường hợp trả lại hàng. Tại thông tư này quy định về việc trả lại hàng như sau Khi cá nhân, tổ chức mua hàng hoá, người bán đã xuất hoá đơn và người mua đã nhận đủ hàng nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hoá không đúng chất lượng, quy cách như đã cam kết phải trả lại một phần hay toàn bộ số hàng hoá đã nhận. Khi đó, người mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi rõ hàng hoá trả lại cho người bán do không đúng quy cách, chất lượng và tiền thuế GTGT nếu có. Nếu người mua thuộc đối tượng không có hoá đơn thì khi trả lại hàng hóa bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, lý do trả hàng, đồng thời bên bán thu hồi hoá đơn đã lập. Cập nhật bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 của Bộ Tài Chính 2. Bên mua bên trả hàng Khi mua hàng hoá, dịch vụ kế toán hạch toán Nợ TK 152, 153, 156, 211… Nợ TK 1331 nếu có Có TK 111, 112, 331 Khi trả lại hàng mua kế toán hạch toán giảm giá trị hàng hoá. Khi trả lại hàng mua, kế toán tiến hành ghi nhận giảm giá trị hàng hoá bằng cách hạch toán Nợ TK 111, 112, 331 – Số tiền được trả lại Có TK 152, 153, 156,… – Hàng hóa trả lại giá chưa thuế Có TK 1331 – Thuế GTGT nếu có Thông tư 200 và Thông tư 133 đều hạch toán như trên. >>> Hiểu thêm về Nghiệp vụ kế toán bán hàng 3. Bên bán bên bị trả hàng Khi xuất hoá đơn bán hàng, kế toán hạch toán Ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3331 nếu có Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Có TK 152, 153, 156,… Khi xuất hàng bán kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu, giá vốn. Khi nhận lại hàng hoá bị trả lại kế toán hạch toán Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán Nợ TK 152, 153, 156,… Có TK 632 Ghi nhận giảm doanh thu bán hàng Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200 Nợ TK 511 Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133 Nợ TK 3331 – Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại nếu có Có TK 111, 112, 131, … – Tổng số tiền trên hóa đơn Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình trả hàng nếu có Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 200 Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng Nếu doanh nghiệp hạch toán theo Thông tư 133 Có TK 111, 112,… Tài khoản ghi nhận giảm giá hàng bán không có số dư cuối kỳ. Lưu ý Nếu doanh nghiệp quyết toán thuế doanh nghiệp hay hạch toán theo Thông tư 200 thì cuối kỳ phải kết chuyển số dư của TK 5212 sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo do TK 521 không có số dư cuối kỳ. Cụ thể Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại 4. Ví dụ về hạch toán trả lại hàng mua Công ty A trong tháng 07/2021 có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau 1. Xuất kho bán 100 sản phẩm cho công ty B với giá bán đồng/sản phẩm, giá vốn đồng/sản phẩm. Công ty B đã chấp nhận thanh toán, thuế GTGT 10%. 2. Công ty B trả lại 10 sản phẩm do không đạt yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết. Công ty A đã nhận lại hàng và trừ vào số tiền phải thu của khách hàng. 3. Công ty B thanh toán số tiền còn nợ cho doanh nghiệp bằng hình thức chuyển khoản. Biết công ty A và công ty B thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản Tại công ty A 1. Khi xuất bán hàng hoá Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 công ty B Có TK 511 Có TK 3331 2. Hàng bán bị trả lại Ghi nhận giảm giá vốn Nợ TK 156 Có TK 632 Ghi nhận giảm doanh thu Nợ TK 5212 Nợ TK 3331 Có TK 131 công ty B 3. Khách hàng thanh toán tiền hàng Nợ TK 121 Có TK 131 công ty B Cuối kỳ, kết chuyển số dư TK 5212 sang TK 511 Nợ TK 511 Có TK 5212 Tại công ty B 1. Khi nhận được hoá đơn mua hàng Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 331 công ty A 2. Khi xuất hàng trả lại Nợ TK 331 công ty A Có TK 156 Có TK 133 3. Khi thanh toán cho người bán Nợ TK 331 công ty A Có TK 112 Như vậy, khi có hoạt động trả lại hàng mua thì cả bên bán và bên mua đều phải hạch toán trả lại hàng mua để giảm trừ công nợ và giá trị hàng hoá. Kế toán viên cần căn cứ vào hoá đơn, chứng từ kế toán để ghi nhận đúng tình thực tế. >>> Có thể xem thêm Bảng cân đối kế toán là gì? Có ý nghĩa như thế nào? Nghiệp vụ kế toán thuế theo đúng quy trình Nghiệp vụ kế toán công nợ cho doang nghiệp Nghiệp vụ kế toán ngân hàng và những điều cần biết Kiểm toán Es-Glocal xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đối với bên mua và bên bán. Các nội dung liên quan đến bài viết gồm Cách viết hóa đơn GTGT, Thời điểm xuất hóa đơn, Thời hạn kê khai hóa đơn, Cách xử lý hóa đơn viết sai,mất, bỏ sót, Các mức phạt liên quan đến hóa đơn,... Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đối với bên mua và bên bán Khi bên mua xuất trả lại hàng cho bên bán thì phải xuất hóa đơn hàng bán trả lại. Xem thêm Cách viết hóa đơn hàng bán trả lại Chú ý - Tài khoản hàng bán bị trả lại – Tài khoản 5212 Nếu theo Thông tư 200 - Nếu theo Thông tư 133 thì các bạn hạch toán vào TK 511 => 2 TK này không có số dư cuối kỳ. Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau 1. Bên bán Bên bị trả lại hàng a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng - Ghi nhận Doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại - Khi nhập kho Hạch toán giảm giá vốn của hàng bị trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 - Ghi giảm Doanh thu Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại Số tiền chưa thuế Nếu theo TT 200Nợ TK 511 - Nếu theo Thông tư 133Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Nếu có Có các TK 111, 112, 131,... - Tổng số tiền trên hóa đơn. - Nếu có các chi phí liên quan trong quá trình trả lại hàng Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Theo TT 200Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng Theo TT 133 Có các TK 111, 112... Cuối kỳ Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ Nếu theo Thông tư 200 Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111, 5112 Có TK 5212 - Hàng bán bị trả lại 2. Bên mua hàng Bên trả lại hàng a, Khi nhận được hóa đơn mua hàng - Ghi tăng hàng hóa, Tài sản ... Nợ 156, 152, 153, 211 ...Nợ 1331 nếu có Có 111, 112, 331 b, Khi xuất hóa đơn trả lại hàng - Ghi giảm giá trị hàng hóa Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền được trả lại Có TK 156, 152, 153 ... - Hàng hóa trả lại giá chưa thuế Có TK 1331 - Thuế GTGT nếu có Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Mời các bạn tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi Hướng dẫn kê khai thuế hàng bán bị trả lại

hàng bán bị trả lại hạch toán