Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên (Thế kỉ XIII) - Phần 1 Trả lời câu hỏi SGK Bài 14 - Phần 1 Lịch sử 7 trang 56, 57 trang 56 SGK Lịch Sử 7: - Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì ? Trả lời: Giải sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 3: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo, 12. Bài tập 1: Hãy xác định phương án đúng. Câu 1.6 trang 12 SBT Lịch Sử 7: Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào? Hướng dẫn giải vở bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng - Ngun (Thế kỉ XIII) (phần 2) có lời giải chi tiết, dễ hiểu, đủ ý và cách trả lời ngắn gọn được Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Bài 25: Phong trào Tây Sơn - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Hồng Thủy; Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Tiết 14, Bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dưng đất nước - Nguyễn Thị Hạnh Với Giải SBT Lịch sử 7 trang 14 trong Bài 3: Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại sách Lịch sử lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch sử 7 trang 14. Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 7 Bài 14: Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009-1225) sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 14 từ đó học tốt môn Sử 7. f6v2. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên Thế kỉ 13Giải vở bài tập Lịch sử 7 bài 14 Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên Thế kỉ 13 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các 1 trang 37 VBT Lịch Sử 7a. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu chỉ mục đích xâm lược Đại Việt của quân Mông CổThiết lập ách đô hộ của đế chế Mông Cổ trên đất Đại Đại Việt để làm bàn đạp tấn công lên phía nam nước Đại Việt để tấn công các nước Đông Nam Hãy điền các chữ đúng Đ, sai S vào cuối các câu sau biểu hiện thái độ kiên quyết chống giặc của nhà TrầnA. Bắt giam sứ giặc Mông CổB. Ban lệnh chuẩn bị kháng chiếnC. Sắm sửa vũ khí, luyện tập võ nghệD. Đưa quân sang đất Tống tấn công Mông CổLời giảia Chiếm Đại Việt để làm bàn đạp tấn công lên phía nam nước A – ĐB – ĐC – ĐD – SBài 2 trang 37 VBT Lịch Sử 7Em hãy chọn lí do nhà Trần thực hiện “vườn không nhà trống” trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông – Nguyên. Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúngA. Vì sợ giặc Mông Cổ, không dám Làm cho giặc thiếu chỗ dựa, không có lương ăn, chết dần chết mòn. Lúc đó mở cuộc phản giảiB. Làm cho giặc thiếu chỗ dựa, không có lương ăn, chết dần chết mòn. Lúc đó mở cuộc phản 3 trang 38 VBT Lịch Sử 7a Hãy cho biết tình hình quân Mông – Nguyên trong cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ hai năm 1285 khác lần thứ nhất năm 1258 ở những điểm nào?b Tại sao khi tiến đánh Đại Việt lần thứ hai, nhà Nguyên lại tấn công Cham – pa trước?Lời giảia - Lần 1 Quân Mông Nguyên tấn công Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Trung Lần 2 Trung Quốc đã hoàn toàn bị quân Mông – Nguyên thống trị. Nhà Nguyên đánh Cham – pa trước để làm bàn đạp tấn công Đại Nhà Nguyên tấn công Cham – pa trước để làm bàn đạp tấn công vào phía nam Đại Việt, phối hợp với cánh quân Thoát Hoan từ Trung Quốc đánh vào phía 4 trang 38 VBT Lịch Sử 7a. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời sai về biểu hiện nhà Trần tích cực chuẩn bị chống lại quân Nguyên trong cuộc kháng chiến lần thứ haiTriệu tập hội nghị các vương hầu bàn kế đánh quân đóng giữ các nơi hiểm chức các cuộc duyệt binh tập Hội nghị Diên Hồng hỏi ý kiến các bô Nối các sự kiện ở bên phải sao cho phù hợp với các nhân vật bên trái- Trần Quốc Toản - Thích hai chữ “Sát Thát” vào cánh tay- Các cụ phụ lão - Bóp nát quả cam không biết- Các chiến sĩ - Đồng thanh hô “quyết đánh”Lời giảia. Tổ chức các cuộc duyệt binh Trần Quốc Toản Bóp nát quả cam không phụ lão Đồng thanh hô “quyết đánh”.Các chiến sĩ Thích hai chứ “Sát Thát” vào cánh 5 trang 38-39 VBT Lịch Sử 7a Trong các câu dưới đây về cách đánh giặc dưới thời Trần, câu nào đúng Đ, câu nào sai S?A. Vừa cản giặc, vừa rút Tránh thế giặc mạnh ban đầu, chờ khi chúng yếu tiến lên tiêu Thực hiện “vườn không nhà trống” làm cho địch thiếu thốn về lương Đưa toàn bộ lực lượng ra đánh quân địch ngay từ Hãy nối những địa danh nổi tiếng ở bên trái cho phù hợp với địa danh ở bên phải- Tây Kết - Hà Nội- Hàm Tử - Hà Tây- Chương Dương - Hưng Yên- Thăng Long - Hưng YênLời giảia A ĐB ĐC ĐD Sa Tây Kết Hưng YênHàm Tử Hưng YênChương Dương Hà Nội Chương Dương ở Thường Tín, ngày trước thuộc địa phận Hà Tây, giờ là Hà Nội.Bài 6 trang 39 VBT Lịch Sử 7a. Hãy lập bảng thống kê sự chuẩn bị của quân Mông – Nguyên Trong ba lần xâm lược Đại ViệtLần thứ nhấtLần thứ haiLần thứ bab. Qua bảng trên, hãy cho biết nhà Nguyên chuẩn bị đánh Đại Việt lần thứ ba có gì khác hai lần trước. Điều đó gây cho quân dân Đại Việt những khó khăn gì?Lời giảiaLần thứ nhấtLần thứ haiLần thứ ba- Thực hiện kế hoạch “gọng kìm” để tiêu diệt Nam Tống và xâm lược Đại Lực lượng hơn 3 vạn Đánh Cham – pa để làm bàn đạp tấn công Đại Lực lượng 50 vạn Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản, tập trung lực lượng tấn công Đại Lực lượng hơn 30 vạn Lần thứ ba khác với hai lần trước là nhà Nguyên muốn trả thù cho hai lần thất bại trước, nên dồn toàn bộ sức mạnh với nhiều danh tướng tài giỏi để tấn công Đại đó gây khó khăn cho ta quân dân Đại Việt phải đối đầu với lực lượng mạnh, thiện chiến, quân số đông hơn ta rất 7 trang 39-40 VBT Lịch Sử 7a. Hãy nêu ý nghĩa và tác dụng của chiến thắng Vân Đồn đối với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba?b. Mênh mông một dải Bạch ĐằngNghìn thu soi rạng giống dòng quang vinh.Hồ Chí MinhQua câu thơ trên, em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?Lời giảia. Sau trận Vân Đồn, quân Nguyên mất nguồn cung cấp lương thực, rơi vào tình thế khó khăn, rơi vào thế bị động. Thoát Hoan ở Thăng Long có nguy cơ bị cô lập, tinh thần quân lính hoang mang, tuyệt vọng. Trong tình thế nguy khốn, Thoát Hoan buộc phải rút quân về Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của Mông – Nguyên, một kẻ thù mạnh và an tàn bạo nhất thế giới lúc bấy giờ để bảo vệ độc lập toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của Đại 8 trang 40 VBT Lịch Sử 7a Điền các từ cho sẵn sau đây- Đồng lòng- Anh dũng- Hòa mục- Góp sức- Đoàn kếtVào chỗ … cho đúng với câu nói của Trần Quốc Tuấn “Vua tôi…, anh em…, cả nước…., nên bọn giặc phải chịu bị bắt”.b Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời sai về nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông – NguyênSự tham gia tích cực, chủ động của tất cả các tầng lớp nhân chuẩn bị chu đáo về tiềm lực mọi lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông – dựng khối đoàn kết toàn giảia. “Vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục, cả nước góp sức, nên bọn giặc phải chịu bị bắt”.b. Quân đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông – 9 trang 40-41 VBT Lịch Sử 7a Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tên người Tổng chỉ huy hai cuộc kháng chiến lần thứ hai và lần thứ ba của quân dân nhà Trần chống quân NguyênA. Trần Khánh DưB. Trần Quốc TuấnC. Trần Quang KhảiD. Trần Nhân Tôngb Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng về bài học lớn nhất của thắng lợi chống quân Mông – NguyênA. Phải có khối đoàn kết toàn Phải có vũ khí Phải có truyền thống chiến đấu kiên giảia Bb A......................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các em học sinh Giải vở bài tập Lịch sử 7 bài 14 Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên Thế kỉ 13. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải Vở bài tập Sử 7 trên bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Lịch sử lớp 7, sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được hoc, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Lịch sử các bài Giải Vở BT Lịch sử 7 trên, các bạn tham khảo thêm tài liệu Lịch sử lớp 7, Giải bài tập Lịch sử 7, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 7, Giải bài tập Lịch Sử 7 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp các bạn tham khảo thêmGiải vở bài tập Lịch sử 7 bài 11Giải vở bài tập Lịch sử 7 bài 12Giải vở bài tập Lịch sử 7 bài 13 Giải Lịch sử 7 Cánh diềuSoạn Sử 7 Bài 14 Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý 1009-1225 Cánh diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong SGK Lịch sử 7 Cánh diều. Lời giải Sử 7 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Sau đây mời các em tham khảo chi Sự thành lập nhà LýCâu hỏi mục 1 trang 47 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình hãy trình bày sự thành lập nhà Lý và đánh giá sự kiện Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại dẫn trả lờiSự thành lập nhà Lý- Cuối 1009, Lê Long Đĩnh mất. Các đại thần và tăng quan tôn Lý Công Uẩn lên ngôi Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô từ Hoa Lư về Đại La, đổi tên thành Thăng kiện Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La thể hiện quyết định sáng suốt của vua Lý Công uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước. Cụ thể- Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển kinh tế, văn hóa… đất nước lâu- Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất Tình hình chính trịCâu hỏi mục 2 trang 48 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan sát sơ đồ hãy mô tả những nét chính về tình hình chính trị và rút ra nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời dẫn trả lờiNhững nét chính về tình hình chính trị- Năm 1054, đổi tên nước thành Đại Tổ chức bô máy nhà nước xây dựng hoàn thiện từ trung ương xuống địa phương.+ Ở trung ương Vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành. Dưới vua là quan đại thần và bộ máy quan lại và các cơ quan điều hành, chuye.+ Ở địa phương cả nước chia thành các lộ/ phủ ở đồng bằng, châu/ trại ở miền núi; dưới lộ/ phủ/ châu/ trại là huyện/ hương, giáp/ Luật pháp ban bộ luật Hình thư – đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Việt Quân đội+ Phiên chế thành 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương.+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”…- Đối nội thi hành chính sách đoàn kết dân tộc; gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền Đối ngoại giữ mối quan hệ hòa hiếu với các nước láng xét Tổ chức bộ máy nhà nước ngày càng chặt chẽ, mọi quyền lực của Vua càng ngày lớn Tình hình kinh tếCâu hỏi mục 3 trang 50 SGK Lịch sử và Địa lí 7Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ đến hãy cho biết- Nhà Lý đã thực hiện những chính sách gì để phát triển sản xuất nông nghiệp- Những nét chính sách về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời dẫn trả lờiNhững chính sách để phát triển sản xuất nông nghiệp- Tổ chức lễ Tịch điền- Khai khẩn đất hoang, đào kênh mương, đắp Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức nét chính về thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý- Thủ công nghiệp+ Thủ công nghiệp nhà nước sản xuất đồ dùng cho vua, hoàng tộc, các quan trong triều.+ Thủ công nghiệp dân gian dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, đúc đồng, rèn sắt...+ Công trình tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Thương nghiệp+ Buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.+ Thăng Long là trung tâm thủ công nghiệp và thương nghiệp của Đại Việt.+ Thương cảng Vân Đồn là nơi để trao đổi, buôn bán với nước Tình hình xã hộiCâu hỏi mục 4 trang 50 SGK Lịch sử và Địa lí 7Đọc thông tin và quan sát sơ đồ hãy mô tả về tình hình xã hội thời dẫn trả lờiTình hình xã hội thời LýBộ phận thống trị vua, quý tộc, quan Ở làng xã, địa chủ ngày càng gia tăng và có thế lực hơn- Nông dân chiếm đa số, là lực lượng sản xuất chính trong xã Xã hội còn có thợ thủ công, thương nhân và nô Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp nhìn chung vẫn hài hòa; mâu thuẫn xã hội chưa gay Thành tựu giáo dục và văn hóaCâu hỏi mục 5 trang 51 SGK Lịch sử và Địa lí 7Đọc thông tin và quan sát các hình từ đến hãy- Giới thiệu một số thành tựu giáo dục thời Nêu một số thành tựu văn hóa chủ yếu thời dẫn trả lờiMột số thành tựu giáo dục thời Lý- Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu ở Thăng Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên để chọn quan lại- Năm 1076, mở trường Quốc Tử Giám dạy học cho các hoàng tử, công chúa, con em quan lại…Một số thành tựu văn hóa thời LýThành tựuLĩnh vựcTôn giáoPhật giáo thịnh hành, quý tộc, quan lại, nhân dân tin học- Nhiều thể loại thơ ca, tản văn, truyện kể- Tác phẩm Chiếu dời đô, Thị đệ tử, Nam quốc sơn hà…Nghệ thuậtCa múa. Trò chơi dân gian đá cầu, đấu vật, đua thuyền…Kiến trúc, điêu khắcCông trình tháp Báo thiên, tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, chuông Quy Điền, chùa Một CộtLuyện tập - Vận dụngLuyện tập 1 trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 7Trình bày những nét chính về chính trị, kinh tế, giáo dục, văn hóa thời dẫn trả lờiLĩnh vựcNét chínhChính trị- Bộ máy nhà nước được xây dựng và hoàn thiện từ Trung ương đến địa Năm 1042 ban hành bộ Hình Quân đội gồm cấm quân và quân địa Chính sách gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền tếNông nghiệp- Tổ chức lễ Tịch điền- Khai khẩn đất hoang, đào kênh mương, đắp Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức Thủ công nghiệp+ Thủ công nghiệp nhà nước sản xuất đồ dùng cho vua, hoàng tộc, các quan trong triều.+ Thủ công nghiệp dân gian dệt lụa, làm đồ gốm, đồ trang sức, đúc đồng, rèn sắt...- Thương nghiệp+ Buôn bán trong và ngoài nước được mở dụcXây dựng Văn Miếu-Quốc Tử Giám, mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lạiVăn hóa- Phật giáo thịnh hành- Kiến trúc, điêu khắc Công trình tháp Báo thiên, tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, chuông Quy Điền, chùa Một CộtLuyện tập 2 trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 7Sưu tầm tư liệu về Văn Miếu - Quốc Tử Giám để giới thiệu với thầy cô và các bạn cùng dẫn trả lời- Văn Miếu - Quốc Tử Giám hiện nay thuộc địa bàn quận Đống Đa và Ba Đình, thành phố Hà Theo tư liệu lịch sử, năm 1070, Lý Thánh Tông cho dựng Văn Miếu, đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, tứ phối, vẽ tượng thất thập nhị hiền, bốn mùa tế tự và cho Hoàng thái tử đến học. Năm 1076, triều đình lại cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1253 đời Trần, đổi tên Quốc Tử Giám thành Quốc Tử viện. Đến đời Lê năm 1483, đổi tên Quốc Tử viện thành Thái Học đường. Thời Nguyễn, khu vực này được đổi thành Văn Miếu Hà Trải qua thời gian gần 1000 năm, các công trình kiến trúc của di tích có sự thay đổi nhất định. Hiện nay, di tích còn bảo tồn được một số hạng mục kiến trúc thời Lê và thời Nguyễn. Khu nhà Thái Học mới được Nhà nước phục dựng năm 1999 - Dựa vào công năng kiến trúc, có thể chia di tích thành hai khu vực chính Văn Miếu nơi thờ tự tiên Nho và Quốc Tử Giám trường đào tạo trí thức Nho học.Vận dụng trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 7Hãy viết một đoạn văn ngắn đánh giá công lao của Lý Công uẩn đối với dân dẫn trả lời- Lý Công Uẩn là người có công sáng lập ra nhà Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La nay là Hà Nội, đổi tên thành là Thăng Long, thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và tạo đà cho sự phát triển của đất nước sau Ông là vị vua hiền từ lo cho dân cho nước, với nhiều chính sách sáng suốt trên các lĩnh vực về kinh tế, chính trị, văn hóa.......................Trên đây là lời giải Lịch Sử 7 Bài 14 Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý 1009-1225. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý 1009-1225, từ đó làm các bài tập liên quan hiệu xem thêm lời giải các bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Soạn Sử 7 Cánh diều trên VnDoc nhé. Tài liệu giúp các em luyện giải Sử 7, từ đó học tốt môn Lịch sử lớp 7 hơn. Ngoài tài liệu trên, VnDoc cũng đã biên soạn lời giải cho các tài liệu lớp 7 sách Cánh diều khác như Toán lớp 7, Ngữ văn 7, Tin học 7... Mời các bạn tham khảo. Đọc Tài Liệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi soạn sử 7 Chân trời sáng tạo Bài 14 Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê 938 - 1009, giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp một cách đầy đủ lịch sử lớp 7 bài 14 Chân trời sáng tạoTài liệu giải bài tập lịch sử 7 bài 14 Chân trời sáng tạo chi tiếtMở đầu bài họcTrong gần một thế kỷ sau ngày giành độc lập, vận mệnh dân tộc thường xuyên lâm nguy bởi các thế lực cát cứ cũng như tham vọng xác lập lại ách thống trị ở nước ta của phong kiến phương chấm dứt cát cứ, củng cố nhà nước non trẻ và chống giặc phương Bắc, các vua thời Ngô, Đinh, Tiền Lê đã thực hiện những chính sách- Nhà Ngô+ Sau khi giành được độc lập, năm 939, Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ, đóng đô ở Cổ Loa.+ Thiết lập bộ máy chính quyền mới từ trung ương đến địa Nhà Đinh+ Sau khi Ngô Quyền mất, năm 965 nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào thời kì “loạn 12 sứ quân”.+ Được sự ủng hộ của nhân dân, trong 2 năm 966 - 967, Đinh Bộ Lĩnh đã thu phục và dẹp yên 12 sứ quân, thống nhất đất nước.+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư, lấy niên hiệu là Thái Bình.+ Ông cho đúc tiền “Thái Bình hung bảo” khẳng định vị thế độc lập của Đại Cồ Việt.+ Thiết lập bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa Nhà Tiền Lê+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng mất, nhà Tống lăm le xâm lược nước ta, đất nước lâm nguy, triều đình tôn Lê Hoàn lên làm vua lãnh đạo cuộc kháng chiến.+ Đầu năm 981, quân Tống đổ bộ sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến mai phục, chặn đánh địch.+ Quân Tống đại bại phải rút quân về nước. Nền độc lập của nước ta được giữ vững.+ Năm 981, Lê Hoàn lập nhà Tiền lê, đặt niên hiệu là Thiên Phúc, thiết lập lại bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương.+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” vừa phát triển kinh tế, vừa củng cố quân đội, quốc sống văn hóa, xã hội thời này có những điểm nổi bật như Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi. Chùa được xây dựng ở nhiều nơi như chùa Bà Ngô, chùa Nhất Trụ… Nhiều loại hình văn hóa dân gian phát triển, đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật…1. Ngô Quyền dựng nền độc lậpCâu hỏi trang 51 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTSTEm hãy nêu những việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền trong xây dựng đất lờiNhững việc làm thể hiện ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước là- Năm 939, sau khi xưng vương, Ngô Quyền đã quyết định bỏ chức Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ Ông thiết lập bộ máy chính quyền mới, đứng đầu triều đình là vua, dưới có các chức quan văn, võ và cử các tướng lĩnh trấn giữ các châu quan trọng ở địa Chế định triều nghi phẩm phục. Quy định về lễ nghi, trang phục quan lại.2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà ĐinhCâu hỏi trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTST- Vì sao gọi tình hình đất nước cuối thời Ngô là "Loạn 12 sứ quân"?- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước trong hoàn cảnh nào? Trình bày nét chính về công cuộc thống nhất đất nước của lời- Tình hình đất nước cuối thời Ngô là "Loạn 12 sứ quân" vì sau khi Ngô Quyền mất, các con ông không đủ sức giữ vững chính quyền trung ương, một số hào trưởng địa phương nổi lên chiếm giữ các nơi. Đến năm 965, chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, gọi là "Loạn 12 sứ quân".- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước trong hoàn cảnh Nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ “loạn 12 sứ quân”. Các tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương, đánh lẫn nhau. Những nét chính về công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh+ Năm 965, nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, rối Trong hoàn cảnh đó, ở Hoa Lư xuất hiện một người có tài cầm quân là Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân ủng hộ tôn là Vạn Thắng Vương đánh đâu thắng đó.- Trong 2 năm 966 - 976, ông đã sử dụng sức mạnh quân sự, kết hợp với biện pháp mềm dẻo để thu phục và dẹp yên 12 sứ quân, thống nhất đất Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế Đinh Tiên Hoàng, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư Ninh Bình, lấy niên hiệu là Thái Bình, cho đúc tiền "Thái Bình hưng bảo", khẳng định vị thế độc lập của Đại Cồ Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê năm 981Câu hỏi trang 53 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTSTDựa vào lược đồ em hãy mô tả nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê năm 981.Trả lờiNét chính về cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê năm 981* Hoàn cảnh lịch sử- Cuối thời Đinh, nội bộ triều đình lục đục, chia Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, Đinh Toàn nối ngôi khi mới 6 Nhà Tống nhân cơ hội lăm le xâm lược nước ta.* Diễn biến chính- Đầu năm 981, Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân Tống theo hai đường thủy, bộ tấn công nước ta+ Quân bộ theo đường Lạng Sơn+ Quân thủy theo đường sông Bạch Đằng- Lê Hoàn trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến. Ông cho quân đóng cọc trên sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền địch, quân thủy địch bị đánh Trên bộ, quân Đại Cồ Việt chặn đánh địch ở Lục đầu Giang, quân bộ không thể kết hợp được với quân thủy, nên bị tổn thất nặng Quân Đại Cồ Việt thừa thắng xông nên, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống đại bại phải rút quân về nước.* Kết quả- Cuộc kháng chiến của ta giành thắng lợi- Nền độc lập của Đại Cồ Việt được giữ Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền LêCâu hỏi trang 54 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTSTMô tả và nêu nhận xét về tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền lờiTổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê- Thời Đinh+ Chính quyền được kiện toàn dần+ Hoàng đế đứng đầu triều đình trung ương+ Giúp vua trị nước có các cao tăng và hai ban văn, võ+ Đinh Tiên Hoàng cử các tướng lĩnh thân cận giữ các chức vụ chủ chốt+ Chính quyền địa phương gồm các cấp đạo châu, giáp, Thời Tiền Lê+ Vua đứng đầu chính quyền trung ương+ Phong vương cho các con và cử đi trấn giữ những nơi quan trọng+ Giúp vua lo việc nước có Thái sư, đại sư và các quan văn, võ+ Ở địa phương, năm 1002, vua đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp+ Đơn vị cơ sở là xã+ Quân đội gồm 2 bộ phận là cấm quân bảo vệ kinh thành và quân địa phương+ Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”=> Nhận xét Bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê được tổ chức chặt chẽ. Vua là người đứng dầu nhà nước cai quản mọi công việc. Ở những nơi chủ chốt, quan trọng nhà vua đều cử những người thân cận, uy tín nắm giữ; Chính quyền địa phương cũng được tổ chức chặt chẽ, chia thành các đơn vị hành chính, cấp bậc khác nhau. Đặc biệt thời Tiền Lê thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông” vừa phát triển kinh tế, vừa củng cố quân đội, quốc Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô - Đinh - Tiền LêCâu hỏi trang 55 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTSTĐời sống xã hội, văn hoá thời Ngô - Đinh - Tiền Lê có điểm gì nổi bật?Trả lờiĐời sống xã hội, văn hoá thời Ngô - Đinh - Tiền Lê- Xã hội Thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, xã hội gồm hai bộ phận thống trị và bị trị, có địa vị chính trị và kinh tế khác nhau.+ Tầng lớp thống trị vua, quan và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ.+ Tấng lớp bị trị Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì.+ Nông dân là lực lượng sản xuất chính, cày ruộng công làng xã. Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, số lượng ít, chủ yếu hầu hạ vua, Về văn hoá+ Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.+ Chùa được xây dựng ở nhiều nơi.+ Nhà sư thường là người có học, được chính quyền và nhân dân tôn trọng, nhiều vị cao tăng tham gia quản lí đất nước, một số nhà sư mở lớp dạy học ở chùa.+ Nhiều loại hình văn hoá dân gian phát triển, đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật,...Luyện tập - vận dụngCâu hỏi 1 trang 56 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTST Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa làm kinh đô. Giải thích về quyết định này, nhiều ý kiến cho rằng Ngô Vương muốn tiếp nối truyền thống nước Âu Lạc xưa. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?Trả lờiNăm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọn Cổ Loa làm kinh đô vì muốn tiếp nối truyền thống nước Âu Lạc xưa. Em đồng ý với ý kiến trên vì- Cổ Loa là kinh đô xưa của nhà nước Âu Lạc. Với việc Ngô Vương đóng đô ở Cổ Loa, vùng đất Hà Nội đã khôi phục vị trí trung tâm chính trị của đất nước trong buổi đầu phục hưng độc lập sau hơn nghìn năm Bắc Ngô Quyền cũng muốn khẳng định việc trở về với cội nguồn của dân tộc, tỏ rõ ý nguyện tiếp tục sự nghiệp dựng nước và giữ nước thời Văn Lang - Âu Lạc, chính thức cắt hẳn sự ảnh hưởng của triều đình phương Đóng đô ở Cổ Loa, Ngô Quyền muốn dựa vào thành cao, hào sâu ở vị trí đầu mối của các luồng giao thông thủy bộ giữa trung tâm châu thổ sông Hồng, để triều đình có thể nắm chắc miền châu thổ mà vươn ra quản lý toàn bộ lãnh thổ quốc hỏi 2 trang 56 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTST Hãy hoàn thiện các thông tin ở cột sự kiện A tương ứng với B theo nội dung dưới kiện AÝ nghĩa Ba?Mở đầu thời kì dựng nền độc lậpb?Khởi xướng quá trình thống nhất đất nướcc?Củng cố thống nhất đất nướcTrả lờiSự kiện AÝ nghĩa BaNăm 939, Ngô Quyền xưng vương, bỏ chức Tiết độ sứ và đóng đô ở Cổ LoaMở đầu thời kì dựng nền độc lậpbNăm 966 - 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân"Khởi xướng quá trình thống nhất đất nướccNăm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế, lãnh đạo nhân dân Đại Cồ Việt kháng chiến chống quân Tống xâm lượcCủng cố thống nhất đất nướcCâu hỏi 3 trang 56 SGK Lịch sử và Địa lí 7 CTST Hãy chọn và giới thiệu một nhân vật lịch sử đã có công dựng nước hoặc giữ nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. Điều gì khiến em khâm phục, muốn học tập và noi gương nhân vật đó? Hãy nêu ý kiến và giải lời* Giới thiệu nhân vật Ngô QuyềnNgô Quyền sinh trưởng trong một dòng họ làm hào trưởng có thế lực, sớm tham gia các cuộc khởi nghĩa với vai trò là vị thuộc tướng dưới thời Dương Đình Nghệ. Sau khi Dương Đình Nghệ bị ám hại bởi Kiều Công Tiễn, nước ta rơi vào tình trạng rối loạn, là cơ sở để nhà Nam Hán nuôi âm mưu xâm lược. Trước tình thế thù trong, giặc ngoài, Ngô Quyền đã tập hợp lực lượng từ Ái Châu tiến ra Giao Châu diệt trừ nội phản, rồi tiếp tục hành quân tới cửa biển Bạch Đằng, đánh đuổi ngoại bang. Chiến thắng năm 938 tại Bạch Đằng giang là sự kiện đánh dấu mốc son lịch sử, một bước ngoặt vĩ đại chấm dứt thời kỳ đô hộ hơn nghìn năm của phong kiến phương Bắc trên đất nước ta. Sau chiến thắng này, Ngô Quyền ghi danh vào trang sử hào hùng của dân tộc không chỉ là vị tướng tài năng, mà còn là người đầu tiên "mở nước xưng Vương", đặt nền móng cho độc lập, tự chủ thực sự và lâu dài của dân tộc. Việc Ngô Quyền xưng Vương trở thành ông vua đầu tiên của nước Việt độc lập mở ra một thời kỳ phong kiến độc lập tự chủ cho Việt Nam. Việc ông chế định triều nghi, phẩm phục, đặt các chức quan cai trị từ trung ương đến địa phương đã khẳng định nền độc lập chủ quyền của dân tộc, đặt cơ sở cho các nhà nước quân chủ sau này. Mặt khác, thông qua việc chọn Cổ Loa là đất đóng đô, Ngô Quyền đã viết tiếp trang sử hào hùng dựng nước và giữ nước của dân tộc. Nhà nước do Ngô Quyền sáng lập được xem như một nhà nước quân chủ mở đầu của kỷ nguyên văn minh Đại em khâm phục, muốn noi gương ở Ngô Quyền là- Sự mưu trí, dũng cảm khi thấy nhạc phụ bị kẻ gian hãm hại đã tập hợp quân lính để trừ gian. Thấy giặc ngoại xâm quân Nam Hán mạnh mà không hề nhụt chí, mau chóng tổ chức lại lực lượng chống Có ý thức dân tộc khi đã xưng vương, chế định triều nghi đã khẳng định nước ta là nước độc lập, chấm dứt thời kì 1000 năm Bắc Việc chọn Cổ Loa làm kinh đô là tỏ ý nối lại quốc thống xưa, nhớ về tổ tiên, nguồn cội của người Việt.* Giới thiệu nhân vật Đinh Bộ Lĩnh Đinh Tiên HoàngĐinh Bộ Lĩnh Đinh Tiên Hoàng là người động Hoa Lư, Ninh Bình, con trai Đinh Công Trứ, một nhà tướng của Dương Đình Nghệ. Cha mất sớm, Đinh Bộ Lĩnh theo mẹ về quê ở, thường đi chăn trâu, bắt lũ trẻ khoanh tay làm kiệu để ngồi cho chúng rước và lấy bông lau làm cờ bày trận giả đánh nhau. Lớn lên rất thông minh, có khí phách và có tài thao lược. Thấy nhân dân khổ sở vì loạn 12 sứ quân, ông dựng cờ khởi nghĩa. Đinh Bộ Lĩnh theo về dưới cờ của Trần Lãm. Khi Trần Lãm chết, Đinh Bộ Lĩnh lên thay đem quân về giữ Hoa Lư, chiêu mộ hào kiệt để dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, sau khi dẹp xong 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ khiến em khâm phục, muốn học tập và noi gương ở Đinh Bộ Lĩnh là Ông là người có ý chí lớn, thông minh, anh dũng và có lòng yêu nước. Ngay từ nhỏ, ông đã thể hiện là người thông minh, có tài thao lược, ông khiến những đứa trẻ chăn trâu cùng phải khâm phục và nể đây là toàn bộ nội dung soạn sử 7 bài 14 Chân trời sáng tạo Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê 938 - 1009 do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 7 Bài 14 Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thế kỉ XIII giúp các em nắm vững kiến thức và học tập hiểu quả hơn. Bài tập Thảo luận trang 56 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? Bài tập Thảo luận trang 57 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? Bài tập Thảo luận trang 58 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Cham-pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? Tại sao quân Nguyên đánh Cham-pa trước khi đánh Đại Việt? Bài tập Thảo luận 1 trang 59 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Theo em, Hội nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? Bài tập Thảo luận 2 trang 59 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết tâm của quân dân thời Trần? Bài tập Thảo luận trang 60 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em hãy sử dụng lược đồ SGK, trang 60 để trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trong những tháng đầu năm 1285. Bài tập Thảo luận trang 61 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em có nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến? Bài tập Thảo luận 1 trang 63 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ ba. Bài tập Thảo luận 2 trang 63 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em hãy tường thuật diễn biến trận Vân Đồn. Bài tập Thảo luận trang 64 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Sau trận Vân Đồn, tình thế của quân Nguyên như thế nào? Bài tập Thảo luận 1 trang 65 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày diễn biến trận Bạch Đằng thắng 4-1288. Bài tập Thảo luận 2 trang 65 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. Bài tập Thảo luận 1 trang 66 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em hãy nêu một số dẫn chứng để thấy các tầng lớp nhân dân thời Trần đều tham gia kháng chiến chống quân Mông - Nguyên. Bài tập Thảo luận 2 trang 66 SGK Lịch sử 7 Bài 14 Em hãy trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên. Bài tập 1 trang 68 SGK Lịch sử 7 Em hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. Bài tập 2 trang 68 SGK Lịch sử 7 Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên. Bài tập 3 trang 68 SGK Lịch sử 7 Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Cham-pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? Tại sao quân Nguyên đánh Cham-pa trước khi đánh Đai Viêt? Bài tập trang 45 SBT Lịch Sử 7 Quân Mông - Nguyên xâm lược Đại Việt vào các năm A. 1257, 1285, 1286. B. 1258, 1285, 1287 - 1288. C. 1258,1287,1288. D. 1258, 1285 - 1286, 1287 - 1288. Bài tập trang 45 SBT Lịch Sử 7 Các trận đánh quyết định sự thất bại của quân Mông - Nguyên trên đất nước ta là A. Bạch Đằng, Đông Bộ Đầu, Tây Kết. B. Vân Đồn, Bạch Đằng, Chi Lăng. C. Đông Bộ Đầu, Hàm Tử - Tây Kết - Chương Dươrig, Bạch Đằng. D. Ngọc Hồi - Đống Đa, Tây Kết, Bạch Đằng. Bài tập trang 45 SBT Lịch Sử 7 Để đối phó với quân giặc, quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách A. "đánh nhanh, thắng nhanh". B. "vườn không nhà trống" C. "ngụ binh ư nông". D. "tiên phát chế nhân". Bài tập trang 45 SBT Lịch Sử 7 Vị tướng nào đã trả lời vua Trần "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo"? A. Trần Thủ Độ. B. Trần Quốc Tuấn. C. Lê Tần. D. Trần Bình Trọng. Bài tập trang 45 SBT Lịch Sử 7 Thiên tài quân sự nổi danh nhất thế kỉ XIII của nước ta là A. Trần Thủ Độ. B. Trần Quốc Tuấn. C. Trần Quang Khải. D. Phạm Ngũ Lão. Bài tập 2 trang 46 SBT Lịch Sử 7 Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái sao cho đúng Cột A 1. Chỉ huy quân Trần ở Bình Lệ Nguyên 2. Tiết chế quân đội nhà Trần 3. Chỉ huy trận đại thắng Vân Đồn 4. Tác giả bài thơi “Phò giá về kinh” Cột B a Trần Khánh Dư b Trần Thái Tông c Trần Quốc Tuấn d Trần Quang Khải Bài tập 3 trang 47 SBT Lịch Sử 7 Hãy điền các trận chiến thắng của quân dân nhà Trần trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên cho phù hợp với mốc thời gian? 1. Ngày 29-1-1258... 2. Tháng 5-1285... 3. Tháng 5-6-1285... 4. Tháng 4-1288... Bài tập 4 trang 47 SBT Lịch Sử 7 Hãy điền địa danh - nơi đã diễn ra sự kiện lịch sử trong các cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần cho phù hợp. 1....Trận Bình Lệ Nguyên 2....Trận Đông Bộ Đầu 3....Trận Quy Hoá 4....Hội nghị Diên Hồng 5....Hội nghị Bình Than 6....Chiến thắng Tây Kết, Hàm Tử 7....Chiến thắng Chương Dương 8....Chiến thắng Vân Đồn 9....Chiến thắng Bạch Đằng Bài tập 5 trang 48 SBT Lịch Sử 7 Hãy nêu tên những chiến thắng tiêu biểu của quân dân Đại Việt trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và trình bày nét chính về một chiến thắng tiêu biểu nhất. - Những chiến thắng tiêu biểu + Lần thứ nhất … + Lần thứ hai … + Lần thứ ba … - Chiến thắng tiêu biểu nhất … Bài tập 6 trang 48 SBT Lịch Sử 7 Theo em, việc nhà Trần triệu tập Hội nghị Diên Hồng có ý nghĩa và tác dụng gì? Bài tập 7 trang 48 SBT Lịch Sử 7 Những nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân Đại Việt? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử lớn lao của thắng lợi đó. - Nguyên nhân thắng lợi - Ý nghĩa lịch sử Bài tập 8 trang 49 SBT Lịch Sử 7 Em có nhận xét gì về vai trò, những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

bài 14 lịch sử 7